Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền thuê nhà doanh nghiệp trả hộ cho nhân viên người lao động đang được quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Dưới đây, Kế Toán Bình Dương sẽ đưa ra các bước để hướng dẫn các bạn cách để xác định thuế TNCN cho khoản tiền thuê nhà mà doanh nghiệp trả thay:
Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Bước 2: Tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Bước 3: So sánh giữa “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” với “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)”
+ Số tiền thuê nhà được miễn thuế TNCN: phần VƯỢT QUÁ “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)”
+ Số tiền thuê nhà được miễn thuế TNCN: bằng 0
Chị Nguyễn Thị Hiền có các khoản thu nhập trong 1 tháng như sau:
+ Phụ cấp trách nhiệm: 3.000.000đ
+ Phụ cấp ăn: 730.000đ
+ Doanh nghiệp trả hộ tiền thuê nhà: 2.000.000đ
Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Vì: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế
Nên:
Thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
= | Tổng thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
– | Các khoản thu nhập được miễn thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
= | 12.000.000 + 3.000.000 + 730.000 | – | 730.000 | |
= | 15.000.000đ |
Bước 3: So sánh giữa “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” với “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)”
(Số tiền thuê nhà trả thay được miễn thuế TNCN = 0)
Tình huống 2: Tính vào thu nhập chịu thuế tối đa 15%
Anh Trần Văn Bách có các khoản thu nhập trong 1 tháng như sau:
+ Phụ cấp ăn: 1.000.000đ
+ Doanh nghiệp trả hộ tiền thuê nhà: 5.000.000đ
Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
= | Tổng thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
– | Các khoản thu nhập được miễn thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) |
= | 22.000.000 + 1.000.000 | – | 730.000 | |
= | 22.270.000đ |
Bước 2: Tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Bước 3: So sánh giữa “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” với “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)”
Nên khoản tiền thuê nhà được trả hộ là 5.000.000đ sẽ:
+ Số tiền được miễn thuế TNCN: …= 5.000.000 – 3.340.500đ = 1.659.500đ
* Đối với trường hợp người lao động được nhận Lương Net và được trả thay khoản tiền thuê nhà:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả/ cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Trong tháng 3 năm 2024, anh Đinh Mạnh X có phát sinh thu nhập tại Công Ty Bình Dương như sau:
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 1.200.000đ
+ Công ty Bình Dương trả thay tiền thuê nhà cho anh X là 4.000.000đ.
+ Công ty Bình Dươngchịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho anh X.
+ Anh X lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại công ty Bình Dương, anh X đăng ký 1 người phụ thuộc giảm trừ tại công ty Bình Dương và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
+ Tại tháng 3/2024, Công ty Bình Dương trích tiền bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương của anh X là 3.150.000đ.
Bước 1. Xác định Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
(không gồm tiền thuê nhà) | = | (30.000.000 + 1.200.000) – 730.000 | + | 0 | – | 11.000.000 + 4.400.000 + 3.150.000 |
= | 30.470.000 | + | 0 | – | 18.550.000 | |
= | 11.920.000đ |
Bước 2: Quy đổi thu nhập thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà:
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
Với mức thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng là 11.920.000đ thì đối chiếu với Phụ lục số 02/PL-TNCN của Thông tư 111/2013/TT-BTC sẽ có công thức tính như sau:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
=> Thu nhập tính thuế = (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 = (11.920.000 – 0,75 trđ )/0,85 = 13.141.176đ
Bước 3: Xác định thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà) theo thu nhập đã quy đổi tại bước 2:
Nên suy ra Thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà = Thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà (đã xác định tại bước 2) + Các khoản giảm trừ (đã xác định tại bước 1) = 13.141.176 + 11.000.000 + 4.400.000 + 3.150.000 = 37.100.000đ
Bước 4: Tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Bước 5: So sánh giữa “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” với “15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)”:
Vì “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” là 4.000.000đ KHÔNG VƯỢT QUÁ “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)” là 5.565.000đ
(Số tiền thuê nhà trả thay được miễn thuế TNCN = 0)