Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế năm 2024 cụ thể: Hạn nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Báo cáo tài chính, Tờ khai Quyết toán thuế TNCN và TNDN… mới nhất hiện nay.
1. Thời hạn nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài):
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
a) Doanh nghiệp mới thành lập:
+) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ tính và thông báo mức lệ phí môn bài phải nộp theo quy định.
Ví dụ 1: Công ty A thành lập ngày 12/03/2024 mức vốn điều lệ là 3 tỷ:
– Hạn nộp tờ khai thuế môn bài khi mới thành lập: chậm nhất ngày 30/1/2025.
– Theo quy định Cty được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập (tức là được miễn lệ phí môn bài năm 2024)
– Từ năm 2025 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.
– Từ năm 2025 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.
Ví dụ: Hạn nộp tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất ngày 30/1/2025 (Mức nộp là 2.000.000/năm)
b) Doanh nghiệp đang hoạt động:
– Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Ví dụ 2: Công ty A thành lập 19/06/2013 vốn điều lệ là 8 tỷ.
– Ngày 12/04/2024 Cty tăng vốn điều lệ từ 8 tỷ lên 11 tỷ. (Về tiền thuế thì năm 2024 đã nộp vào tháng 1/2024 là 2 triệu theo mức vốn điều lệ 8 tỷ rồi => Khi tăng lên thành 11 tỷ thì tại năm tăng (năm 2024) không phải nộp thêm tiền lệ phí môn bài nữa)
-> Cty sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho sự thay đổi của năm 2024 chậm nhất là ngày 30/1/2025 (năm sau năm thay đổi) và hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 cũng là ngày 30/1/2025 (Lúc này sẽ xác định mức lệ phí môn bài mới là 3 triệu theo mức vốn điều lệ mới 11 tỷ nhé).
– Ngày 12/04/2024 Cty tăng vốn điều lệ từ 8 tỷ lên 11 tỷ. (Về tiền thuế thì năm 2024 đã nộp vào tháng 1/2024 là 2 triệu theo mức vốn điều lệ 8 tỷ rồi => Khi tăng lên thành 11 tỷ thì tại năm tăng (năm 2024) không phải nộp thêm tiền lệ phí môn bài nữa)
-> Cty sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho sự thay đổi của năm 2024 chậm nhất là ngày 30/1/2025 (năm sau năm thay đổi) và hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 cũng là ngày 30/1/2025 (Lúc này sẽ xác định mức lệ phí môn bài mới là 3 triệu theo mức vốn điều lệ mới 11 tỷ nhé).
Lưu ý: Dù thay đổi vốn điều lệ có làm Tăng hoặc Không tăng mức thuế môn bài phải nộp -> Thì vẫn phải nộp Tờ khai thuế môn bài khi có thay đổi nhé.
– Nếu không thay đổi vốn điều lệ thì không phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (Chỉ nộp tiền lệ phí môn bài thôi)
– Nếu không thay đổi vốn điều lệ thì không phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (Chỉ nộp tiền lệ phí môn bài thôi)
2. Thời hạn nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN:
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Kết luận:
– Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Kết luận:
– Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
VD: Cty A kê khai thuế GTGT theo tháng: -> Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2024. Hạn nộp chậm nhất là ngày 20/2/2024.
– Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
VD: Cty B kê khai thuế GTGT theo quý: => Tờ khai thuế GTGT quý 2/2024. Hạn nộp chậm nhất là ngày 31/7/2024.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm: Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm: Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
(theo khoản 3 Điều 43 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
VD: Hồ sơ quyết toán thuế năm 2024. Hạn chậm nhất sẽ là ngày 31/3/2025.
3. Thời hạn nộp Tiền thuế:
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp tiền thuế, cụ thể như sau:
“1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
“1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”
Như vậy:
– Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2024 là ngày 31/7/2024 -> Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 2/2024 cũng là ngày 31/7/2024.
– Riêng thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ: Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 3/2024 là ngày 30/10/2024.
Ví dụ: Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 3/2024 là ngày 30/10/2024.
Chú ý: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp tiền thuế trùng ngày nghỉ
Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022). Điều 86. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
|
——————————————————————————-
————————————————————————
Công ty kế toán Bình Dương xin tổng hợp chi tiết lịch nộp các loại tờ khai, báo cáo theo từng tháng, quý và từng loại cụ báo cáo thể như sau:
LỊCH NỘP CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ NĂM 2024:
Tháng
|
Thời hạn nộp
|
Kỳ theo tháng
|
Kỳ theo quý
|
Kỳ theo năm |
1
|
20/1/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 12/2023 (nếu có)
|
||
30/1/2024
|
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 4/2023 (nếu có)
|
Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2024 | ||
31/1/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy 4/2023 (nếu có)
|
|||
2
|
20/2/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 1/2024 (nếu có)
|
||
3 | 20/3/2024 | Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 2/2024 (nếu có) | ||
4
|
||||
01/04/2024
|
Do ngày 31/03/2024 là ngày chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNCN/TNDN của năm 2023 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 01/04/2024)
|
Quyết toán Thuế TNDN năm 2023
Quyết toán Thuế TNCN năm 2023
Báo Cáo Tài Chính
năm 2023
|
4
|
22/4/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 3/2024 (nếu có)
|
Do ngày 20/04/2024 và 21/04/2024 là ngày thứ 7 và chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 3/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 22/04/2024)
|
|
|
||||
5
|
02/5/2024
|
Do ngày 30/04 và 01/05 là ngày nghỉ lễ nên hạn nộp báo cáo quý 1/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 02/05/2024)
|
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy 1/2024 (nếu có)
+ Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 1/2024 (nếu có) |
|
20/5/2024 | Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 4/2024 (nếu có) | |||
6
|
20/6/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 5/2024 (nếu có)
|
||
7
|
22/7/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 6/2024 (nếu có)
|
Do ngày 20/07/2024 và 21/07/2024 là ngày thứ 7 và chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 6/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 22/07/2024)
|
|
30/7/2024 | Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 2/2024 (nếu có) | |||
31/7/2024
|
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy 2/2024 (nếu có)
|
|||
8
|
20/8/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 7/2024 (nếu có)
|
||
9
|
20/9/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 8/2024 (nếu có)
|
||
10
|
21/10/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 9/2024 (nếu có)
|
Do ngày 20/07/2024 là ngày chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 9/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 21/10/2024)
|
|
30/10/2024
|
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 2/2024 (nếu có)
|
|||
31/10/2024
|
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy 3/2024 (nếu có)
|
|||
11
|
20/11/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 10/2024 (nếu có)
|
||
12
|
20/12/2024
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 11/2024 (nếu có)
|